Cập nhật phiên bản mới phpMyAdmin trên XAMPP là chủ đề được rất nhiều bạn quan tâm, với phiên bản mới phpMyAdmin cung cấp cho người dùng nhiều cơ chế bảo mật và nhiều chức năng tiện ích khác giúp người dùng sử dụng tốt hơn và an tâm về vấn đề bảo mật hơn.
Bước 2: Tiếp theo, truy cập vào trang chủ của phpMyAdmin tải phiên bản mới nhất được phát hành về máy tính của bạn, link tải tại đây, khi tải về sẽ có một file có tên là phpMyAdmin-4.7.5-all-languages.zip
Bước 3: Giải nén file phpMyAdmin-4.7.5-all-languages.zip bạn mới tải về và đổi tên thành phpMyAdmin, tên này các bạn phải đặt mặc định như vậy nhé.
Bước 4: Vào thư mục chứa folder phpMyAdmin cũ và xóa nó đi với đường dẫn sau: C:\xampp khi vào thư mục này bạn sẽ thấy một folder có tên là phpMyAdmin hãy xóa nó đi.
Bước 5: Bây giờ các bạn hãy copy folder phpMyAdmin mới mà các bạn đã giải nén ở Bước 3 vào trong thư mục C:\xampp
Bước 6: Vào thư mục phpMyAdmin (C:\xampp\phpMyAdmin) bạn vừa copy xong ở bước trên và tìm tập tin có tên là config.sample.inc.php copy ra một tập tin mới đặt tên là config.inc.php sau đó mở tập tin config.inc.php này lên bằng trình soạn thảo bất kỳ.
Bước 7: Tiếp theo, tìm ngay dòng số 17 bạn thêm vào một chuổi bất kỳ giống hình dưới
Dòng này có tác dụng bảo mật mật khẩu MySQL của bạn, có thể để chuổi bất kỳ mà bạn muốn hoặc sử dụng chuổi giống chúng tôi.
Nhập user mặc định là root, pass của bạn tạo.
Chúng tôi đã thực hiện quá trình cập nhật phiên bản cho phpMyAdmin thành công. Đăng nhập để vào trang như thường, lưu ý tài khoản mặc định là root còn pass là cái bạn đã đổi ở đầu bài nhé.
Nếu bạn muốn vào trang luôn mà không cần nhập mật khẩu đăng nhập thì thay tất cả đoạn code dưới đây vào tập tin config.inc.php
Kiểm tra phiên bản phpMyAdmin đang dùng
Để xem phiên bản bạn đang sử dụng rất đơn giản chỉ cần vài thao tác như sau: truy cập vào trang phpMyAdmin trên localhost của bạn với địa chỉ http://localhost/phpmyadmin/ và xem dưới gốc phải cuối trang bạn sẽ thấy một bảng thông tin phiên bản phpMyAdmin đang sử dụng.
Tại đây, phiên bản chúng tôi đang sử dụng là 4.7.4 và phiên bản cần cập nhật lên là 4.7.5 như hình trên.
Tại đây, phiên bản chúng tôi đang sử dụng là 4.7.4 và phiên bản cần cập nhật lên là 4.7.5 như hình trên.
Khi nào cần cập nhật phpMyAdmin ?
Khi cần cập nhật phiên bản mới lập tức phía dưới trang phpMyAdmin trong localhost của bạn sẽ hiển thị một thông báo như sau:
A newer version of phpMyAdmin is available and you should consider upgrading. The newest version is 4.7.5, released on 2017-10-23.
Đây là lúc các bạn cần cập nhật ngay cho mình phiên bản mới.
Những thay đổi trong phiên bản 4.7.5
- Sửa lỗi JavaScript trong máy chủ theo dõi
- Tải lại bản dịch JavaScript khi thay đổi ngôn ngữ
- Sửa lỗi khi duyệt các kết quả không phải là SELECT
- Cố định xuất khẩu của bảng với các cột VIRTUAL
- Sửa lỗi không chính xác hàng tiếp theo khi chọn nhiều hàng
- Khắc phục sự biến đổi đầu vào
Hướng dẫn cập nhật phpMyAdmin phiên bản mới trên XAMPP
Bước 1: Để cập nhật phpMyAdmin tránh gây lỗi khi sử dụng thì trước tiên các bạn cần đặt mật khẩu cho MySQL, nếu bạn chưa biết cách đặt mật khẩu có thể xem thêm bài viết Hướng dẫn đặt và đổi mật khẩu phpMyadmin trước khi thực hiện thao tác cập nhật.Bước 2: Tiếp theo, truy cập vào trang chủ của phpMyAdmin tải phiên bản mới nhất được phát hành về máy tính của bạn, link tải tại đây, khi tải về sẽ có một file có tên là phpMyAdmin-4.7.5-all-languages.zip
Bước 3: Giải nén file phpMyAdmin-4.7.5-all-languages.zip bạn mới tải về và đổi tên thành phpMyAdmin, tên này các bạn phải đặt mặc định như vậy nhé.
Bước 4: Vào thư mục chứa folder phpMyAdmin cũ và xóa nó đi với đường dẫn sau: C:\xampp khi vào thư mục này bạn sẽ thấy một folder có tên là phpMyAdmin hãy xóa nó đi.
Bước 5: Bây giờ các bạn hãy copy folder phpMyAdmin mới mà các bạn đã giải nén ở Bước 3 vào trong thư mục C:\xampp
Bước 6: Vào thư mục phpMyAdmin (C:\xampp\phpMyAdmin) bạn vừa copy xong ở bước trên và tìm tập tin có tên là config.sample.inc.php copy ra một tập tin mới đặt tên là config.inc.php sau đó mở tập tin config.inc.php này lên bằng trình soạn thảo bất kỳ.
Bước 7: Tiếp theo, tìm ngay dòng số 17 bạn thêm vào một chuổi bất kỳ giống hình dưới
Dòng này có tác dụng bảo mật mật khẩu MySQL của bạn, có thể để chuổi bất kỳ mà bạn muốn hoặc sử dụng chuổi giống chúng tôi.
hfsanfdnmvgjeoqNDKAHSDHLFourowureouwtNMVMNVCNCNDLSAJDLJAoiruewotoewtgvldsgflnbvxcvmljfdBước 8: Bây giờ truy cập vào trang http://localhost/phpmyadmin/ trên trình duyệt và kiểm tra quá trình cập nhật của bạn có thành công hay chưa.
Nhập user mặc định là root, pass của bạn tạo.
Chúng tôi đã thực hiện quá trình cập nhật phiên bản cho phpMyAdmin thành công. Đăng nhập để vào trang như thường, lưu ý tài khoản mặc định là root còn pass là cái bạn đã đổi ở đầu bài nhé.
Nếu bạn muốn vào trang luôn mà không cần nhập mật khẩu đăng nhập thì thay tất cả đoạn code dưới đây vào tập tin config.inc.php
<?php
/*
* This is needed for cookie based authentication to encrypt password in
* cookie
*/
$cfg['blowfish_secret'] = 'hfsanfdnmvgjeoqNDKAHSDHLFourowureouwtNMVMNVCNCNDLSAJDLJAoiruewotoewtgvldsgflnbvxcvmljfd'; /* YOU SHOULD CHANGE THIS FOR A MORE SECURE COOKIE AUTH! */
/*
* Servers configuration
*/
$i = 0;
/*
* First server
*/
$i++;
/* Authentication type and info */
$cfg['Servers'][$i]['auth_type'] = 'config';
$cfg['Servers'][$i]['user'] = 'root';
$cfg['Servers'][$i]['password'] = 'YourPassWord';
$cfg['Servers'][$i]['extension'] = 'mysqli';
$cfg['Servers'][$i]['AllowNoPassword'] = true;
$cfg['Lang'] = '';
/* Bind to the localhost ipv4 address and tcp */
$cfg['Servers'][$i]['host'] = '127.0.0.1';
$cfg['Servers'][$i]['connect_type'] = 'tcp';
/* User for advanced features */
$cfg['Servers'][$i]['controluser'] = 'pma';
$cfg['Servers'][$i]['controlpass'] = '';
/* Advanced phpMyAdmin features */
$cfg['Servers'][$i]['pmadb'] = 'phpmyadmin';
$cfg['Servers'][$i]['bookmarktable'] = 'pma__bookmark';
$cfg['Servers'][$i]['relation'] = 'pma__relation';
$cfg['Servers'][$i]['table_info'] = 'pma__table_info';
$cfg['Servers'][$i]['table_coords'] = 'pma__table_coords';
$cfg['Servers'][$i]['pdf_pages'] = 'pma__pdf_pages';
$cfg['Servers'][$i]['column_info'] = 'pma__column_info';
$cfg['Servers'][$i]['history'] = 'pma__history';
$cfg['Servers'][$i]['designer_coords'] = 'pma__designer_coords';
$cfg['Servers'][$i]['tracking'] = 'pma__tracking';
$cfg['Servers'][$i]['userconfig'] = 'pma__userconfig';
$cfg['Servers'][$i]['recent'] = 'pma__recent';
$cfg['Servers'][$i]['table_uiprefs'] = 'pma__table_uiprefs';
$cfg['Servers'][$i]['users'] = 'pma__users';
$cfg['Servers'][$i]['usergroups'] = 'pma__usergroups';
$cfg['Servers'][$i]['navigationhiding'] = 'pma__navigationhiding';
$cfg['Servers'][$i]['savedsearches'] = 'pma__savedsearches';
$cfg['Servers'][$i]['central_columns'] = 'pma__central_columns';
$cfg['Servers'][$i]['designer_settings'] = 'pma__designer_settings';
$cfg['Servers'][$i]['export_templates'] = 'pma__export_templates';
$cfg['Servers'][$i]['favorite'] = 'pma__favorite';
/*
* End of servers configuration
*/
?>
Lưu ý: YourPassWord thay bằng mật khẩu của bạn tạo, nếu không truy cập được nhớ khởi động lại Apache và MySQL.
Comments
Post a Comment